THÔNG TƯ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
13/10/2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2019/TT-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức;
Căn cứ Biên bản họp thẩm
định ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông.
Điều 2. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019
Thông tư này thay thế Thông
tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày
08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày
08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở; Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày
08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Công báo;
- Trang thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (10 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN CƠ SỞ
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
I. Mục đích
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí
việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và
biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm
chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông,
đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của
chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
II. Đối
tượng bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông áp dụng đối với giáo viên đang giảng
dạy ở trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ
thông).
III. Nội
dung chương trình bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thuộc hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu
của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng
năm, bao gồm:
1. Chương trình bồi dưỡng cập
nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
đối với các cấp học của giáo dục phổ thông (gọi là Chương trình bồi dưỡng 01):
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng
về đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục
phổ thông, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục
phổ thông.
2. Chương trình bồi dưỡng cập
nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ
thông theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là Chương trình bồi dưỡng 02):
Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng
về phát triển giáo dục phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để
triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
3. Chương trình bồi dưỡng
phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (gọi là Chương
trình bồi dưỡng 03): Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn các mô đun bồi
dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí
việc làm. Số lượng mô đun tự chọn đảm bảo quy định về thời lượng bồi dưỡng tại
Khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Yêu cầu bồi dưỡng theo Chuẩn
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung chính của mô đun
|
Yêu cầu cần đạt
|
Thời gian thực hiện (tiết)
|
Lý, thuyết
|
Thực hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Phẩm chất nhà giáo
|
GVPT
01
|
Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay
1. Phẩm chất đạo đức của nhà giáo trong bối cảnh hiện nay.
2. Các quy định về đạo đức nhà giáo.
3. Tự bồi dưỡng, rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà
giáo.
|
- Phân tích được thực trạng đạo đức của nhà giáo trong bối cảnh hiện nay
(những bất cập, những bài học từ việc giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo,
những tấm gương đạo đức nhà giáo tác động đến hoạt động giáo dục đạo đức và
dạy học học sinh); Liên hệ với các cấp học;
- Vận dụng được các quy định về đạo đức nhà giáo để xây dựng và thực
hiện kế hoạch tự bồi dưỡng, rèn luyện bản thân nâng cao phẩm chất đạo đức nhà
giáo;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất
đạo đức nhà giáo.
|
8
|
12
|
GVPT
02
|
Xây dựng phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong
bối cảnh hiện nay
1. Nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện
nay.
2. Những yêu cầu về phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
trong bối cảnh hiện nay; kỹ năng xử lý tình huống sư phạm.
3. Xây dựng và rèn luyện tác phong, hình thành phong cách nhà giáo.
|
- Phân tích được thực trạng và những yêu cầu về phong cách đối với giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông nói chung, đối với giáo viên từng cấp học nói
riêng trong bối cảnh hiện nay;
- Vận dụng để thực hành, xử lý các tình huống ứng xử sư phạm trong
các cơ sở giáo dục phổ thông và đề xuất được giải pháp để rèn luyện tác
phong, phong cách nhà giáo phù hợp với từng cấp học, vùng, miền (Các
kỹ năng kiềm chế cảm xúc bản thân, kỹ năng giải quyết xung
đột;...);
- Hỗ trợ được đồng nghiệp trong rèn luyện tác phong và hình thành phong
cách nhà giáo.
|
8
|
12
|
II. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
|
GVPT
03
|
Phát triển chuyên môn của bản thân
1. Tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản thân.
2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng để phát triển chuyên môn của bản thân.
3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của
bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được tầm quan trọng của việc phát triển chuyên môn của bản
thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Xây dựng được kế hoạch bồi
dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn cho bản thân đối với giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực
chuyên môn của bản thân trong hoạt động dạy học và giáo dục đối với giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với giáo viên từng cấp học, vùng, miền
(Yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; Đổi mới sinh hoạt chuyên
môn; Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; Lựa chọn và sử dụng học liệu dạy
học; Phát triển chuyên môn giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông thông
qua kết nối, chia sẻ tri thức trong cộng đồng học tập;....);
- Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn của bản thân đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
|
16
|
24
|
GVPT
04
|
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh
1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Phát triển được chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được một số vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
nói chung, phù hợp với đặc thù cấp học, vùng, miền;
- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục và tổ chức dạy học,
giáo dục đáp ứng yêu cầu chương trình môn học, hoạt động giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông,
phù hợp với đặc thù cấp học, vùng, miền;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức hoạt
động dạy học, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
|
16
|
24
|
GVPT
05
|
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh
1. Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh.
2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
3. Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
|
- Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và
giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông, phù hợp với từng cấp học;
- Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức
dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh
phù hợp với từng cấp học (Dạy học tích hợp; Dạy học phân hóa; Tổ chức hoạt
động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; Giải pháp sư
phạm trong công tác giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm; Phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;...);
- Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
GVPT
06
|
Kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh
1. Những vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Phương pháp, hình thức, công cụ kiểm tra, đánh giá phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Vận dụng phương pháp, hình thức, công cụ trong việc kiểm tra, đánh
giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được các vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá; phương pháp,
hình thức và kỹ thuật kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng
cấp học;
- Vận dụng các phương pháp, hình thức và công cụ kiểm tra, đánh giá;
phương thức xây dựng các tiêu chí, ma trận, các câu hỏi đánh giá năng lực học
sinh, đề kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực,
sự tiến bộ của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp triển khai hiệu quả việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập và sự tiến bộ của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
|
16
|
24
|
GVPT
07
|
Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục
1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của từng đối tượng học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
2. Quy định và phương pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy
học, giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Vận dụng một số hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông trong hoạt động dạy học và giáo dục.
|
- Phân tích được các đặc điểm tâm lý của các đối tượng học sinh trong
các cơ sở giáo dục phổ thông (chú trọng việc phân tích được tâm sinh lý của
học sinh đầu cấp và cuối cấp đối với học sinh tiểu học, học sinh dân tộc
thiểu số, học sinh có hoàn cảnh khó khăn...);
- Vận dụng các quy định về công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh để thực
hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông. Vận dụng được một số hoạt động tư
vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong hoạt động dạy
học và giáo dục: Tạo động lực học tập; tổ chức hoạt động trải nghiệm (đối với
học sinh tiểu học); tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (đối với học
sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông); Giáo dục giá trị sống, kỹ năng
sống; Hỗ trợ tâm lý cho học sinh đầu cấp, cuối cấp (đối với học sinh tiểu
học);...
- Hỗ trợ đồng nghiệp triển khai hiệu quả các hoạt động tư vấn, hỗ trợ
học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
|
16
|
24
|
III. Xây dựng môi trường giáo dục
|
GVPT
08
|
Xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Sự cần thiết của việc xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
2. Các giá trị cốt lõi và cách thức phát triển văn hóa nhà trường trong
các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Một số biện pháp xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà
trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được sự cần thiết, giá trị cốt lõi (văn hóa ứng xử trong lớp
học, trong nhà trường;...); Cách thức xây dựng và phát triển văn hóa nhà
trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được một số biện pháp xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
trong nhà trường; Vận dụng một số biện pháp xây dựng và phát triển mối quan
hệ thân thiện của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông; Tạo dựng bầu
không khí thân thiện với đồng nghiệp trong thực hiện kế hoạch dạy học và giáo
dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông; Giáo dục về bảo tồn và phát huy văn
hóa thể hiện được bản sắc vùng miền, dân tộc;...
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
09
|
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ
thông
1. Một số vấn đề khái quát về quyền dân chủ trong trường trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
2. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh trong các
cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của cha mẹ học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được một số vấn đề khái quát về quyền dân chủ trong các cơ sở
giáo dục phổ thông (Khái niệm, vai trò, quy định,...); Một số biện pháp thực
hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh, cha mẹ học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được một số biện pháp thực hiện, phát huy quyền dân chủ của
học sinh, cha mẹ học sinh và giáo viên;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của
học sinh, cha mẹ học sinh và giáo viên.
|
8
|
12
|
GVPT
10
|
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Vấn đề an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong trường trong các
cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.
2. Quy định và biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo
lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Một số biện pháp tăng cường đảm bảo trường học an toàn, phòng chống
bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.
|
- Phân tích được thực trạng vấn đề an toàn, phòng chống bạo lực học
đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay;
- Vận dụng được các quy định và các biện pháp (trong đó chú trọng vận
dụng được các biện pháp quản lý lớp học hiệu quả, giáo dục kỷ luật tích cực,
giáo dục phòng chống rủi ro, thương tích, xâm hại cho học sinh trong cơ sở
giáo dục phổ thông;...) để xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
học đường;
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
IV. Phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
|
GVPT
11
|
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan
trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục
phổ thông
1. Vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ của học sinh
và các bên liên quan.
2. Quy định về mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên
quan.
3. Biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ của học sinh và
các bên liên quan.
|
- Phân tích được vai trò của việc tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha
mẹ học sinh và các bên liên quan trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp
với đặc thù cấp học;
- Vận dụng được các quy định hiện hành và các biện pháp để tạo dựng mối
quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong các cơ sở giáo
dục phổ thông, phù hợp với đặc thù cấp học;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng các biện pháp tăng cường sự
phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
12
|
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện hoạt
động dạy học cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Quy định của ngành về việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Biện pháp tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và
xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường, gia
đình và xã hội trong hoạt động dạy học học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông;
- Trình bày và vận dụng được quy định của ngành về phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông; Vận dụng được các kỹ năng cung cấp, tiếp nhận, giải quyết
kịp thời các thông tin từ gia đình về tình hình học tập và rèn luyện của học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông để xây dựng và thực hiện các biện
pháp hướng dẫn, hỗ trợ, động viên học sinh học tập và thực hiện chương trình,
kế hoạch dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện hiệu quả kế hoạch phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
13
|
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo
dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Sự cần thiết của việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong việc thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
2. Nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường; quy định tiếp nhận
thông tin từ các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
3. Một số kỹ năng tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình
và xã hội trong hoạt động giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
|
- Trình bày được quy định của ngành về phối hợp giữa nhà trường, gia
đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông;
- Vận dụng được các quy định, quy tắc văn hóa ứng xử và kỹ năng để giải
quyết kịp thời các thông tin phản hồi và thực hiện kế hoạch phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện hiệu quả kế hoạch phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
V. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân
tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục
|
GVPT
14
|
Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo
viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với
giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.
2. Tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong
các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Phương pháp tự học và lựa chọn tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với
giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Phân tích được tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay;
- Lựa chọn được tài nguyên và vận dụng được phương pháp tự học ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong việc lựa chọn tài nguyên và vận dụng được
phương pháp tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
|
8
|
12
|
GVPT
15
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
1. Vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Các phần mềm và thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo
dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong
hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
- Trình bày được vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số và thiết
bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông;
- Vận dụng các phần mềm, học liệu số và thiết bị công nghệ (internet;
trường học kết nối; hệ thống quản lý học tập trực tuyến: LMS, TEMIS...) để
thiết kế kế hoạch bài học, kế hoạch giáo dục và quản lý học sinh ở trường
trong các cơ sở giáo dục phổ thông; trong hoạt động tự học, tự bồi dưỡng;
- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục và
quản lý học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
IV. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Việc thực hiện Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông gồm 03 chương
trình bồi dưỡng được quy định tại mục III của Chương trình này.
2. Thời lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thời lượng
cụ thể như sau:
- Chương trình bồi dưỡng 01:
Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 02:
Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 03:
01 tuần/năm học (40 tiết/năm học);
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ,
kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục
có thể thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 01 và Chương trình bồi dưỡng
02 phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 03 của mỗi
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ Chương trình bồi
dưỡng 03, giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng
phù hợp với nhu cầu phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của cá nhân
trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được
thực hiện hàng năm theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành./.
|