KẾ HOẠCH Bổ sung kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường giai đoạn 2017-2022 và Thực hiện nhiệm vụ nhà trường năm học 2020-2021
UBND HUYỆN XUÂN LỘC
TRƯỜNG
THCS PHAN BỘI CHÂU
Số:
10 /KH-THCS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Ray, ngày 08
tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
Bổ
sung kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường giai đoạn 2017-2022 và Thực hiện
nhiệm vụ nhà trường năm học 2020-2021
I. TÌNH
HÌNH VÀ CÁC CĂN CỨ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM
HỌC
Căn cứ Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày
248/2020 Về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày
01/10/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai Về nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp cơ bản năm
học 2020-2021 của ngành GD-ĐT tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày
17/8/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai, ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021
đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Đồng
Nai;
Thực hiện Kế hoạch số /KH-PGDĐT ngày … của Phòng GD-ĐT Xuân Lộc
Triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021; công văn số 318/PGDĐT-THCS
ngày 07/9/2020 của Phòng GD-ĐT Xuân Lộc V/v triển khai thực hiện giáo dục STEM
trong các trường THCS; công văn số 317/PGDĐT-VP ngày 07/9/2020 của Phòng GD-ĐT
Xuân Lộc V/v tiếp tục ứng dụng CNTT trong quản lý nhà trường; Công văn số
355/PGDĐT-HĐNG ngày 22/9/2020 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục thể
chất, hoạt động thể thao, Hội CTĐ và y tế trường học năm học 2020-2021; Công
văn số 369/PGDĐT-TVTB ngày 30/9/2020 V/v hướng dẫn thực hiện công tác thư viện
năm học 2020-2021; Công văn số 370/PGDĐT –TVTB ngày 30/9/2020 V/v hướng dẫn
thực hiện công tác thiết bị năm học 2020-2021;
Căn cứ vào thực tế kết quả đạt được của nhà trường trong năm học 2019-2020,
Kế hoạch số 06/KH-THCS ngày 12/9/2017 của Trường THCS Phan Bội Châu về Định
hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022; căn cứ vào tình hình thực tế của đơn
vị trường, của địa phương,
Trường THCS Phan Bội Châu bổ sung, điều
chỉnh định hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ nhà trường năm học 2020-2021, như sau:
- Những thành tựu chính trong năm học 2019-2020.
Năm học 2019-2020 Trường THCS Phan
Bội Châu với đội ngũ cán bộ giáo viên đã nỗ lực phấn đấu và đạt được
những thành tích vượt trội như: kỷ cương, nề nếp dạy và
học được duy trì; Chất lượng các tiêu chuẩn phổ cập giáo dục được giữ vững; Chất lượng giáo dục đại trà và chất lượng
học sinh giỏi ngày càng được nâng lên rõ rệt. Điều đó chứng tỏ sự nỗ lực trong
công tác giảng dạy, đổi mới phương pháp của giáo viên và sự tích cực học tập
của học sinh; Chăm lo đầu tư phát triển đội ngũ; đa
số giáo viên ý thức được tinh thần tự học,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề. Công tác vận
động cựu học sinh, mạnh thường quân hỗ trợ học sinh
nghèo, khó khăn tiếp bước đến trường đã thực hiện tốt. Cụ
thể:
-Tỷ
lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cuối năm 27.89%; học sinh tiên tiến: 29.99%. Tỉ lệ học sinh lên lớp (sau thi lại) 98.06%.
- Học
sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS: 100%.
- Tỉ lệ học
sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp
huyện: 34/242 em chiếm 14.05%;
- Các
danh hiệu thi đua đã đạt được : tập
thể Lao động Tiên tiến. Cá nhân LĐTT:
61/68,
(chiếm 89.7%); CSTĐCS: 9
; 02 bằng khen của UBND tỉnh
- Các ban ngành đoàn thể trong nhà trường đều được
công nhận đạt vững mạnh xuất sắc. Chi bộ công nhận Hoàn thành tốt nhiệm vụ..
2. Tình hình chung của trường trong năm 2020-2021.
a) Tổng số CB-GV-CNV: 71/51 nữ. Trong đó: BGH:
03; NV: 08 (01 kế toán, 01 VT, 01 thư viện, 02 bảo vệ, 01 phục vụ, 01 y tế , 01
thiết bị); GV: 60 (trực tiếp dạy lớp: 58 ; 01 TPT ; 01 phụ trách thiết bị). Hiện tại nhà
trường còn thiếu 01 giáo viên (bộ môn Anh văn).
-
Có 7 tổ chuyên môn và 1 tổ Văn phòng.
-
CB-GV có trình độ ĐHSP: 57/63 CB-GV chiếm tỉ lệ 90.48% và có trình độ CĐSP:
06/63 CB, GV chiếm 9.52%.
-
Đảng viên: 42/68 CB – GV – NV (không
tính 03 hợp đồng), chiếm 61.76%
b)
Tổng số học sinh: 1252 em/ 31 lớp. Trong đó: khối 6: 321 em/ 8 lớp; khối
7: 336 em/ 8 lớp; khối 8: 321 em/ 8 lớp; khối 9: 274 em/ 7 lớp.
-Tỉ lệ giáo viên trên lớp: (58/31) 1.87 (đảm
bảo theo quy định).
* Những thay đổi so với năm 2019-2020:
- Số lượng học
sinh tăng 51 em, tăng 1 lớp
- Học
sinh khuyết tật
hòa nhập : 07 em, tăng 03 em.
- CB, GV, NV: tăng 02 giáo viên
c)
CSVC: tổng số phòng 44. Trong đó:
22 phòng thực học, 2 phòng vi tính, 2 phòng dạy CNTT, 01 phòng thư viện, 01 phòng Đoàn-Đội-Y tế, và
các phòng chức năng, phòng làm việc.
3. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của
Đảng ủy, UBND xã đặc biệt là sự chỉ đạo trực tiếp của phòng giáo dục Xuân Lộc,
sự quan tâm động viên về vật chất và tinh thần cũng như chia sẽ, cộng tác của
quí bậc PHHS trong việc giảng dạy và tu bổ CSVC, xây dựng cảnh quan sư phạm nhà
trường.
-Trường có đội ngũ giáo viên cơ bản đủ ở
các bộ môn, phần lớn là giáo viên nhiệt tình trong công tác. Giáo viên có trình
độ ĐHSP chiếm 90.48%.
- Có đầy đủ các phòng học, phòng chức
năng và phòng làm việc; đầy đủ trang thiết bị làm việc và được nối mạng để phục
vụ công tác quản lý, giảng dạy và học tập.
- Đa số học sinh đều ngoan, thực hiện tốt
nội qui lớp học, nội qui học sinh.
- Sự phối hợp giữa các ban ngành trong
trường khá chặt chẽ, đoàn kết nội bộ.
4. Khó khăn:
-Trang thiết bị, ĐDDH được đầu tư từ năm 2010
đến nay đã dần xuống cấp cần phải thay thế và đầu tư nâng cấp kinh phí khá
nhiều;
- Có nhiều giáo
viên có thâm niên và tuổi đời cao nên các phong trào thi đua cấp huyện như giáo
viên dạy giỏi có ít giáo viên tham gia.
II. MỤC TIÊU CHUNG
Tăng cường công
tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; thực hiện tốt mục tiêu
phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng
giáo dục; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khỏe cho học
sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học
theo địn hhuo71ng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; triển khai thực
hiện giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương
trình GDPT mới; tiếp tục đổi mới quản lý, tăng cường nền nếp, kỷ cương và hiệu
quả giáo dục trong nhà trường.
III. CÁC CHỈ TIÊU
Số
TT
|
Nội dung
|
Đơn
vị
tính
|
Kết quả thực hiện năm học
2018-2019
|
Kết quả thực hiện năm học
2019-2020
|
Chỉ tiêu năm học
2020-2021
|
|
I. Huy động và duy trì sĩ số
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
số lớp
|
lớp
|
30
|
30
|
31
|
2
|
Tổng
số học sinh/nữ
|
người
|
1120/
|
1201/
|
1252/
|
3
|
-Bình
quân HS/lớp
-Diện
tích(khuôn viên nhà trường 7896 m2) bình quân mỗi HS
|
HS/lớp
m2/HS
|
37 Hs/ lớp
7.6 m2/HS
|
40
7.6
|
40
7.6
|
4
|
Số trẻ 11 tuổi vào lớp 6/trẻ 11
tuổi trên địa bàn-tỉ lệ %
|
%
|
326-100
|
334
|
316-
|
5
|
Tỷ lệ HS bỏ học
|
%
|
0.44
|
0.42
|
< 0.4
|
|
II. Chất lượng giáo dục
|
|
|
|
|
1
|
HS
Giỏi
|
SL-%
|
302-27.55
|
331-27.89
|
>23 %
|
2
|
HS
tiên tiến
|
SL-%
|
363-33.12
|
356-29.99
|
>27 %
|
3
|
HS yếu, kém
|
SL-%
|
32-2.91
|
81-6.82
|
<6 %
|
4
|
HS
xếp loại
Hạnh kiểm Tốt
|
SL-%
|
917-83.67
|
1015-85.51
|
>84%
|
5
|
HS
xếp loại
Hạnh kiểm Khá
|
SL-%
|
172-15.69
|
158-13.31
|
>15%
|
6
|
HS
xếp loại
Hạnh kiểm Yếu
|
SL-%
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tỷ lệ TN THCS
|
SL-%
|
224-100
|
242-100
|
100%
|
8
|
HS lên lớp sau thi lại
|
SL-%
|
1064-97.09
|
1164-98.06
|
>97.5%
|
9
|
HS
lưu ban (sau
thi lại)
|
SL-%
|
32-2.91
|
23-1.94
|
< 2.5%
|
10
|
HS giỏi huyện, tỉnh, quốc gia
|
%
|
16.16
|
14.05
|
>15
|
|
III. Cán bộ, giáo viên, NV
|
|
|
|
|
1
|
Giáo
viên trực tiếp giảng dạy (Tỉ lệ GV/lớp)
|
SL-%
|
55-1.88
|
55-1.88
|
57-1.9
|
2
|
GV đạt trình độ CĐSP
|
SL-%
|
55-100
|
55-100
|
57-100
|
3
|
GV đạt trình độ ĐHSP
|
SL-%
|
85.25%
|
49-89.09
|
51-89.47
|
4
|
Đạt danh hiệu GVDG (hoặc GVCN
giỏi) cấp huyện trở lên
|
SL-%
|
|
|
>30%
|
5
|
Đạt danh hiệu GVDG cấp trường
|
SL-%
|
100%
|
100%
|
100
|
6
|
GV yếu kém về chuyên môn nghiệp
vụ
|
SL-%
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở, cấp
tỉnh
|
SL-%
|
9-14.51%
02 bằng khen tỉnh
|
9-14.51%
02 bằng khen tỉnh
|
09
|
8
|
Đạt danh hiệu Lao động tiên
tiến
|
SL-%
|
62/64%
|
89.7%
|
<90%
|
|
IV. Danh hiệu thi đua tập thể
|
|
|
|
|
1
|
Chi
bộ Đảng
|
|
Trong sạch vững mạnh tiêu biểu
|
HTTNV
|
HTTNV
|
2
|
Chi Đoàn Thanh niên
|
|
Vững mạnh
|
Vững mạnh
|
Vững mạnh
|
3
|
Đội Thiếu niên
|
|
mạnh cấp tỉnh
|
mạnh cấp tỉnh
|
mạnh cấp tỉnh
|
4
|
Công
Đoàn
|
|
Vững mạnh xuất sắc
|
Vững mạnh
|
Vững mạnh
|
5
|
Ban
đại diện CMHS
|
|
Hoàn thành xuất sắc
|
Hoàn thành xuất sắc
|
Hoàn thành xuất sắc
|
6
|
Thư
viện đạt chuẩn (01; tiên tiến, xuất sắc)
|
|
Tiên tiến
|
Tiên tiến
|
Tiên tiến
|
7
|
Trường
đạt Chuẩn “Xanh-Sạch-Đẹp”
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Trường
đạt (Chuẩn quốc gia)
|
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
9
|
Tự
đánh giá KĐCLGD đạt (mức độ 1, 2, 3)
|
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
10
|
Đánh
giá ngoài KĐCLGD đạt (mức 1, 2, 3)
|
|
|
|
|
11
|
Tập
thể (LĐTT, Lao động xuất sắc, cờ thi đua của UBND tỉnh)
|
|
LĐXS, cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh
|
LĐTT
|
LĐXS
|
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN
S
T
T
|
Các
hoạt động
ưu tiên
trong năm học 2020-2021
|
Giải pháp
|
Người chịu
trách nhiệm chính
|
Thời gian hoàn thành
|
Người giám sát
|
Kết quả mong muốn
(đánh giá cụ thể qua sinh hoạt
HĐSP hàng tháng)
|
I
|
Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
|
1
|
Nâng cao chất lượng giáo dục của học sinh, đạt chất
lượng đại trà và nâng tỉ lệ học sinh giỏi huyện từ 15% trở lên.
|
- Chọn GV tham gia BD; chọn HS và tư vấn cho HS
tham gia bộ môn BD theo năng lực của HS.
-Nhà trường tạo điều kiện về thời gian và CSVC bố
trí việc dạy và học BD; tăng cường thời gian học tăng tiết các môn khó như
Văn, Toán, Anh văn, Lý, Hóa.
|
Cô Hà
|
Từ tháng 9 đến tháng 02/
2021
|
Cô Huyền, thầy Toàn phối
hợp thực hiện
|
Đạt số học sinh giỏi cấp
huyện từ 15 % trở lên và có từ 10 em đạt giỏi cấp tỉnh đối với các môn văn
hóa
|
2
|
Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt ngoài giờ lên
lớp, sinh hoạt giáo dục theo chủ đề; tăng cường công tác giáo dục đạo
đức học sinh.
|
- Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và
các ban ngành- địa phương-PHHS trong việc giáo dục đạo đức HS (phân công cụ
thể GV trực quản lý nề nếp HS và giao
trách nhiệm cho GVCN trong việc phối hợp giáo dục HS)
-Thực hiện công tác tuyên truyền thường xuyên
trong các buổi chào cờ, tiết dạy HĐNGLL, tiết chủ nhiệm.
|
Thầy Toàn, thầy Việt
|
Thực hiện xuyên suốt cả
năm học
|
Thầy Vĩnh, thầy Quốc
và GVCN, 4 GV dạy TD
|
Giáo dục đạo đức học sinh,
giữ gìn nề nếp kỷ cương nhà trường; không có các tệ nạn XH xâm nhập vào học
đường.
|
3
|
Thực hiện tốt
các chuyên đề ở tổ; sinh hoạt chuyên môn qua nghiên cứu bài học; áp dụng CNTT
trong giảng dạy, tổ chức các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp ( STEM)
|
-Mỗi tổ thực hiện ít nhất 1 chuyên đề có chất
lượng; tổ chức ít nhất 01 hoạt động trải nghiệm
-Mỗi tổ sinh hoạt chuyên môn qua nghiên cứu bài
học ít nhất 1 lần/ học kỳ;
-Tất cả giáo viên đều sử dụng tốt CNTT khi lên lớp
|
- Các tổ trưởng cùng cô Hà;
-Cô Hà (5 tổ), thầy Toàn (2 tổ)
-Cô Hà, thầy Toàn
|
Thực hiện cả năm
|
Cô Huyền
|
-Nâng cao chất lượng sinh
hoạt tổ chuyên môn và xây dựng bài học STEM
|
II
|
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
|
1
|
Phòng học,
phòng làm việc, bàn ghế học sinh, nhà vệ sinh
|
-Khảo sát,
đề xuất kinh phí chống thấm, chống dột dãy phòng học 2 tầng và 4 tầng;
-Sửa và sơn
lại mặt bàn, mặt ghế loại 2 chỗ ngồi đã bị hư hỏng.
Sửa điện,
đèn, quạt (thay mới) các phòng học và phòng làm việc. (từ nguồn ngân sách nhà
trường); thực hiện trang trí phòng học.
|
Cô
Huyền
|
Tham mưu
PTC, UBND huyện
- Thường xuyên trong năm học;
Tháng 8, 9 và 10 / 2020;
|
Cô Nữ và 2
bảo vệ
|
-Đảm bảo chống thấm, dột
trong mùa mưa
-Đảm bảo phòng
học luôn an toàn, thoáng mát, sạch, đẹp.
|
2
|
Phòng bộ môn, trang thiết bị dạy học; thư viện, phòng
y tế; phòng truyền thống
|
-Bố trí và
trang trí lại các phòng bộ môn.
-Sửa chữa và mua bổ sung các trang thiết bị, ĐDDH
tối thiểu phục vụ dạy và học (từ kinh phí nhà trường).
-Trang trí bổ sung hình ảnh và các hoạt động của
phòng truyền thống.
-Trang trí và bổ sung đầu sách thư viện, duy trì
thư viện tiên tiến
-
Mỗi GV cần
thực hiện ít nhất 01 bộ ĐDDH hiệu quả/ năm học.
|
-Thầy Toàn
và các tổ trưởng chuyên môn.
-Thầy Hạnh,
cô Nữ.
-Cô Huyền
-Cô Hiền.
-T. Toàn, C.Hà
|
-Tháng 10/ 2020
-Tháng 10,11/ 2020.
-Tháng 12/ và cập nhật thường xuyên.
-Thực hiện
cả năm.
-Từ tháng
10/ 2020 đến tháng 4/ 2021
|
-Cô Huyền
-Cô Mùi.
-Cô Huyền
-Cô Huyền
|
-Đảm bảo
khoa học và tính thẩm mỹ
-Đảm bảo
phục vụ dạy và học.
-Lưu hình ảnh và các hoạt động thường xuyên.
-Đảm bảo đủ sách tham khảo phục vụ dạy và học.
-GV tự phục vụ ĐDDH cho tiết dạy khi lên lớp.
|
3
|
Khu luyện tập TDTT, hệ thống thông tin Website.
|
-Bố trí khu
TDTT, sửa chữa hố nhảy,..và mua bổ sung ĐDDH môn TD.
-Phân công
GV phụ trách trang web
|
-Thầy Tích.
-Thầy Quyền
|
-tháng 10/ 2020.
-Cả năm
|
-Các GV dạy
TD
-T. Toàn
|
-Đảm bảo
học sinh có đủ sân chơi, bãi tập theo quy định.
|
|
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ
giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
1
|
Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng
đồng vào các hoạt động giáo dục HS; tăng cường CSVC
|
- Tổ chức vận động, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực xã hội(cựu HS, MTQ) để xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương
tiện, khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo, khó khăn
|
Thầy Toàn,
thầy Việt
|
Thực hiện
cả năm
|
Thầy Do,
thầy Quốc
|
|
2
|
Tổ chức
phối hợp thực hiện hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
|
-Triển khai
lại TT 55 trong cuộc họp ban ĐD CMHS đầu năm;
-Tổ
chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ
học sinh theo tinh thần hợp tác giáo dục học sinh.
-Thường
xuyên tuyên truyền bằng nhiều hình thức, nhắc nhở, giáo dục HS về ý thức chấp
hành nội quy nhà trường, ATGT, PCMT, BVMT, ….
|
Cô Huyền
-C. Huyền
và Ông Vĩnh.
-T. Việt,
T. Toàn
|
Thực
hiện cả năm
|
T.Quốc
|
Thực hiện
có hiệu quả nguồn vận động từ PHHS trong việc hỗ trợ các hoạt động của học sinh và hỗ trợ HS nghèo, khó khăn
tiếp bước đến trường, giảm tỉ lệ HS bỏ học.
-HS ý thức
tự giác chấp hành nội quy nhà trường
và các quy định khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP
THỰC HIỆN.
1. Công tác tuyển sinh- vận động học sinh ra lớp:
* Tuyển sinh theo đúng qui định và vận động học sinh đã hoàn thành bậc
tiểu học tại địa bàn vào lớp 6.
Theo kế hoạch giao và tuyển sinh đạt
100%.
* Công tác vận động học sinh ra lớp:
-Thực hiện cuộc vận động hưởng ứng ngày
toàn dân đưa trẻ đến trường.
- Rà soát danh sách học sinh có nguy cơ
bỏ học (học sinh lưu ban) phối hợp với thị trấn và các khu phố vận động học
sinh ra lớp. (hoàn thành trong tháng 10).
2. Công tác duy trì sĩ số:
Chỉ tiêu 99% trở lên.
- Các GVCN có trách nhiệm theo dõi hàng
ngày số học sinh của lớp mình, kịp thời thông báo và kết hợp với chi hội lớp
khi có trường hợp học sinh vắng 3 ngày/tuần không lí do (báo bằng văn bản). Khi
tuần sau em đó vẫn tiếp tục nghỉ học thì kết hợp với BCH chi hội lớp tìm hiểu
nguyên nhân HS nghỉ và vận động HS ra lớp tùy theo từng trường hợp. Riêng đối
với học sinh có hòan cảnh khó khăn đột xuất GVCN phải tham mưu với BGH để có
biện pháp giúp đỡ, hỗ trợ tạo điều kiện cho các em đến lớp không vì lí do khó
khăn mà bỏ học. Đối với học sinh yếu kém GVCN phải xây dựng đôi bạn cùng tiến
để giúp đỡ các em lấy lại căn bản, yêu thích học tập; Quản lí chặt chẽ giấy xin
phép của học sinh.
- GVBM có trách nhiệm với bộ môn mình phụ
trách, vận dụng phương pháp phù hợp để thu hút các em trong tiết dạy của mình,
nhằm tránh việc học sinh bỏ học vì chán hoặc sợ một môn học nào đó.
- Nâng cao vai trò của ban đại diện
CMHS lớp, trường
trong việc kết hợp với GVCN duy trì sĩ số.
- GVCN thông báo kịp thời về PH những
trường hợp học sinh lười học bằng cách gởi tin nhắn thông báo đến PH những
trường hợp vắng học trong ngày, cúp tiết nhiều lần hay tiếp thu bài kém để PH
có biện pháp kịp thời giúp đỡ.
- GVCN phải báo cáo số học sinh nghỉ học
vào ngày 28 hàng tháng kèm theo biên bản
làm việc với phụ huynh. Đây là tiêu chí để xét thi đua cuối năm. (nộp trực tiếp
cho GV phụ trách phổ cập). GV phụ trách phổ cập tham mưu với địa phương , ban
chỉ đạo, BGH tìm biện pháp vận động học sinh ra lớp kịp thời.
3. Công tác chuyên môn.
a)Công tác giáo dục chính trị tư tưởng
* Đối với giáo viên: Chỉ tiêu 100% tham gia học tập các Nghị quyết và thực
hiện nghiêm theo Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 Quy định quy
tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục thường xuyên.
- Tham gia học tập các Nghị quyết của
Đảng nhằm nâng cao nhận thức cho giáo viên trong tình hình mới. Tu dưỡng phẩm
chất đạo đức, nhân cách, có lối sống lành mạnh.
- Nhà trường tiếp tục triển khai thực
hiện “ Đẩy mạnh học tập làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”;
thực hiện tốt qui chế dân chủ, chấp hành nghiêm “Hai không” với 4 nội dung :
Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; Nói
không với vi phạm đạo đức nhà giáo, chấp hành đúng nội qui giáo viên, Điều lệ
trường THCS.
- Thực hiện tốt phương châm : “Mỗi thầy
cô là một tấm gương đạo đức và tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”, “Ap dụng CNTT vào trong quản lý và đổi mới phương
pháp dạy học, nâng cao chất lượng”.
* Đối với học sinh:
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu tổ quốc,
yêu quê hương đất nước, truyền thống tốt đẹp của dân tộc, những tấm gương hiếu
học vượt khó,... thông qua các môn GDCD,
sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt hướng nghiệp, hoạt động ngoài giờ.
- Thực hiện đúng nội quy học sinh. Thực
hiện cuộc vận động “Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”.
- Có quan hệ tốt với gia đình, bạn bè, có
ý thức cầu tiến, vượt khó trong học tập.
- Tham gia kể chuyện và học tập về tấm
gương của Bác trong buổi sinh hoạt cờ.
- Tuyên dương những học sinh tiêu biểu
hoặc tiến bộ vượt bậc trong tuần (tháng) trong các giờ sinh hoạt cờ, sinh hoạt
lớp, hoạt động ngoài giờ.
* Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
Khối (lớp)
|
SS
|
Tốt
|
Khá
|
Tbình
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
6 (8)
|
321
|
250
|
77.88
|
68
|
21.18
|
3
|
0.93
|
7 (8)
|
336
|
228
|
67.86
|
104
|
30.95
|
4
|
1.19
|
8(8)
|
321
|
215
|
66.98
|
101
|
31.46
|
5
|
1.56
|
9(7)
|
274
|
190
|
69.34
|
84
|
30.66
|
|
0.00
|
Toàn trường
(31)
|
1252
|
883
|
70.53
|
357
|
28.51
|
12
|
0.96
|
* Biện pháp thực hiện:
- GVCN hàng tuần theo dõi và nhắc nhở kịp thời
đối với học sinh vi phạm, phối kết hợp với BGH, ban đại diện CMHS lớp, trường
nhắc nhở và động viên học sinh.
- Tổ chức Đoàn - Đội: Có sổ theo dõi và
phân công sao đỏ trực.
- GVCN triển khai nội qui học sinh của
nhà trường thông qua các giờ sinh hoạt lớp.
- GVCN phải quản lý chặt chẽ lớp, nghiêm
túc phê bình những học sinh vi phạm nhiều lần về nội quy nhà trường đồng thời
nêu gương những học sinh có biểu hiện và việc làm tốt (vào thứ 2 hàng tuần hoặc
thứ 7 trong giờ sinh hoạt lớp).
- Các giáo viên dạy GDCD, HĐNG, hướng
nghiệp, ... chú trọng việc giáo dục,
tuyên truyền về ATGT và PCMT, phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường.
Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
- Tạo điều kiện cho học sinh tham gia các
hội thi, phong trào của trường, của ngành như: thuyết trình về ATGT, vẽ tranh,
văn nghệ, TDTT,… thông qua các hội thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sống, tu
dưỡng đạo đức.
b) Công tác dạy và học:
b1) Về giảng dạy:
- 100% GV thực hiện nghiêm túc qui định
về dạy thêm.
- 100% GV thực hiện đúng qui chế chuyên
môn.
- 100% GV tham gia Hội thi giáo viên dạy
giỏi cấp trường và chọn cử 40%/ tổng GV đủ điều kiện dự thi cấp huyện.
* Yêu cầu và biện pháp thực hiện:
- -Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
+ Cá nhân xây dựng kế hoạch dạy học,
thống nhất tiến độ chuyên môn theo
khung thời gian 35 tuần thực
học, trong đó học kỳ I 18 tuần,
học kỳ II: 17 tuần. Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ
của học sinh trong từng môn học. Tất
cả giáo viên thực hiện đúng PPCT, lịch báo giảng phải trùng với tiết thực dạy
trên lớp, đặc biệt thực hiện tốt, đầy đủ các tiết thực hành thí nghiệm theo
đúng qui định.
+ Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa
phương, lồng ghép, tích hợp các nội dung vào một số môn học theo chỉ đạo của
các cấp.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
+ Yêu cầu giáo viên tiếp tục đổi
mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh.
+ Đẩy
mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy
học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp
với nội dung bài học; thực hiện giáo dục
kết hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán trong chương trình giáo dục phổ
thông ở những môn học liên quan.
- Đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
+ Đa
dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
nghiên cứu khoa học của học sinh. Chú trọng sử dụng các hình thức dạy
học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với điều kiện
của nhà trường hiện
có.
+ Các giáo viên bộ môn phát hiện và vận
động học sinh tích cực tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật và cuộc
thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
+Tổ
chức và khuyến
khích học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh
như: văn hóa
- văn
nghệ, thể dục
- thể
thao; các hội thi năng khiếu; các hoạt động giao lưu, … trên cơ sở
tự nguyện phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh,
phát huy sự chủ động và sáng tạo nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn
luyện kỹ năng sống.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá.
+ Tiếp tục thực hiện đổi
mới kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của
học sinh theo tinh thần tập huấn ở các bộ môn do Phòng GD tổ chức.
+ Chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình
thức tự luận với trắc nghiệm khách quan. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần
nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng
dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
+ Tổ chức kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ theo lịch thống
nhất chung của trường hoặc của Phòng GD.
- Nâng cao
chất lượng hoạt động chuyên môn và sinh hoạt tổ chuyên môn.
+ Các tổ xây dựng kế hoạch dạy tốt, dự giờ cho từng học kì, Phó Hiệu
trưởng tổng hợp xây dựng kế hoạch chung của trường theo học kì để theo dõi và
kết hợp với Tổ trưởng hoặc giáo viên trong tổ dự giờ.
+Tổ trưởng chịu trách nhiệm tổ chức góp
ý rút kinh nghiệm nghiêm túc sau mỗi tiết dạy, ghi nhận trong biên bản họp tổ
nhóm và trong sổ dự giờ.
+ Mỗi tổ xây dựng ít nhất 1 chuyên đề
có chất lượng/ năm học;
- Tăng cường bồi
dưỡng học sinh giỏi
+ Giáo viên chú ý quan tâm hướng dẫn
thêm cho học sinh giỏi trong quá trình giảng dạy nhằm tạo nguồn học sinh giỏi
để bồi dưỡng. Giáo viên tác động tâm lí, định hướng học sinh khá – giỏi phấn
đấu tham gia thi học sinh giỏi.
+ Khuyến khích giáo viên chủ động chọn
học sinh và tự bồi dưỡng từ khi học sinh học lớp 6,7 để tạo nguồn chọn đội
tuyển học sinh giỏi của trường vào cuối năm học sinh học lớp 8.
+ Có kế hoạch chọn học sinh giỏi ở khối
8 vào đầu học kì 2 và tiến hành bồi dưỡng
đến cuối năm, sau đó tổ chức thi chọn và tập trung bồi dưỡng trong hè.
+ Khuyến khích giáo viên tra cứu tìm
tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi trên mạng cũng như học tập kinh bồi dưỡng học
sinh giỏi của các trường trong huyện hoặc quận huyện khác để nâng cao kết quả
rèn luyện học sinh giỏi của trường.
- Biện pháp thực hiện đối với giáo viên:
+ Thực hiện đúng chế độ soạn giảng , vận dụng phương pháp mới
trong giảng dạy để khuyến khích, tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học. Chú
trọng các tiết ôn tập, trả bài, luyện tập, thực hành.
+ Tự rèn luyện nâng cao tay nghề. Thường
xuyên sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của ĐDDH hiện có và làm mới ĐDDH
trong các tiết dạy. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
+ Tự bổ sung sách tham khảo, dự giờ đồng
nghiệp, góp ý chân thành nhằm rút kinh nghiệm cho bản thân và đồng nghiệp.
+ Có tinh thần cầu tiến, tránh mang tư
tưởng trung bình .
+ Nâng cao trách nhiệm trong việc giáo
dục học sinh.
+ Lấy chất lượng soạn giảng làm nhiệm vụ
hàng đầu, chủ động và chuẩn bị trước các
nội dung, phương pháp của các bài dạy khó để đưa ra buổi sinh hoạt tổ cùng bàn
bạc thống nhất.
+ Mỗi giáo viên phải có trách nhiệm và
biện pháp tích cực, cụ thể đối với học sinh để giảm tỷ lệ học sinh yếu kém,
giảm số lượng học sinh đến lớp không thuộc bài.
+
Có trách nhiệm cao trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Đối với tổ chuyên môn và chuyên môn trường:
+ Tăng cường dự giờ thường xuyên nhằm góp
ý rút kinh nghiệm cho bản thân và đồng nghiệp.
+ Bố trí chuyên môn hợp lý, đúng môn đào
tạo.
+ Mua sắm thêm các trang thiết bị cần
thiết cho việc dạy và học đạt kết quả cao.
+ Sinh hoạt tổ theo định kỳ theo sự hướng
dẫn của chuyên môn có chất lượng chú trọng xoáy sâu vào chuyên môn, tháo gỡ
những vướng mắc về nội dung và phương pháp đối với những bài dạy khó.
+ Thực hiện kiểm tra toàn diện xuyên suốt
cả năm.
+ Tổ chuyên môn cần đề xuất với BGH những
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của bộ môn.
+ Hàng tháng tổ trưởng báo cáo tình hình
của tổ cho chuyên môn trường
+Nhà trường trang bị đầy đủ trang thiết
bị phục vụ dạy học. Gv tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
b2)
Học tập của học sinh:
- Tỉ lệ học sinh giỏi huyện đối với khối
9 đạt từ 15% trở lên .
- Tỉ lệ
về học lực: (chưa thi lại)
Khối
|
Sĩ
số
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
lên lớp
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Sl
|
%
|
Sl
|
%
|
SL
|
%
|
thẳng
|
6
|
321
|
75
|
23.36
|
96
|
29.91
|
123
|
38.32
|
27
|
8.41
|
|
0.00
|
91.59
|
7
|
336
|
75
|
22.32
|
95
|
28.27
|
138
|
41.08
|
28
|
8.33
|
|
0.00
|
91.67
|
8
|
321
|
70
|
21.81
|
82
|
25.55
|
143
|
44.54
|
26
|
8.10
|
|
0.00
|
91.90
|
9
|
274
|
51
|
18.61
|
55
|
20.07
|
168
|
61.32
|
|
0.00
|
|
0
|
100.00
|
TT
|
1252
|
271
|
21.65
|
328
|
26.20
|
572
|
45.68
|
81
|
6.47
|
0
|
0.00
|
93.53
|
* Yêu cầu:
- Học sinh tự giác trong học tập, sử dụng
thường xuyên và thành thạo ĐDDH theo sự hướng dẫn của GVBM.
- Học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà và
phát huy tính chủ động, tích cực trong giờ học. Có đầy đủ đồ dùng học tập và
sách vở cần thiết.
- Mỗi nhóm/lớp có một bảng phụ (GVCN chịu
trách nhiệm hướng dẫn học sinh thực hiện).
* Biện pháp:
- Các GVBM nâng cao tinh thần trách nhiệm với
môn mình phụ trách gởi thông báo PHHS ( Hoặc báo về GVCN) những học sinh chậm
tiến nhiều lần không soạn bài, làm bài, không thuộc bài hoặc bài kiểm tra nhiều
lần bị điểm thấp (có biên bản làm việc với PHHS)
- Thực hiện phụ đạo cho học sinh yếu kém,
GVBM và GVCN nhắc nhở, đôn đốc và quản lý học sinh theo học đầy đủ.
- Đề kiểm tra vừa sức với trình độ học
sinh, phân loại được học sinh khá, giỏi. Những trường hợp học sinh vắng làm bài
kiểm tra GV cho HS kiểm tra lại sau khi đã nhắc nhở ôn tập cho học sinh.
- GVBM soạn kĩ giáo án khi lên lớp, đổi
mới PPGD nhằm động viên khuyến khích tạo hứng thú trong tiết học.Tăng cường
công tác soạn giảng tiết dạy CNTT nhằm giúp học sinh có hứng thú trong học tập.
4. Công tác khác:
a) Công tác phổ cập:
- Là nhiệm vụ của tất cả giáo viên, nhân viên,
nhà trường.
- Phối hợp với thị trấn và các trường
trong thị trấn hoàn thành tốt các loại hồ sơ sổ sách và các biểu mẫu theo qui
định; duy trì tốt công tác PCGD ở địa phương.
b) Công tác bảo quản, tu sửa CSVC- cảnh quan sư phạm
-
Nhà trường thường xuyên sửa chữa bàn
ghế, đèn, điện, quạt,…khi có hư hỏng.
- Các lớp làm bảng cam kết với nhà trường
về bảo quản CSVC của lớp học.
- Nhà trường hợp đồng thuê người dọn dẹp vệ
sinh khu vệ sinh học sinh, giáo viên, sân
trường. Phân
công học sinh lao động dọn cỏ, trồng cây xanh, trồng hoa.
- Hợp đồng thuê người chăm sóc các cây bóng mát
đã trồng
- Cải tạo căn tin, bố trí căn tin gọn - hợp vệ sinh.
- Xây dựng mảng xanh phòng làm việc.
c) Thư viện - Thiết bị:
* Thư viện: duy trì Thư viện Tiên tiến
- Rà soát các sách lỗi thời, thanh lý; bổ
sung sách mới và bổ sung sách từ kinh phí ngoài ngân sách: mỗi học sinh đóng
góp 3.000 đ
- Thành lập tổ công tác thư viện.
- Hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách thư
viện.
- Xây dựng tủ sách pháp luật và tủ sách
Bác Hồ, tủ sách đạo đức
* Thiết bị:
- GV khi sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy
học GV phải bảo quản cẩn thận, sau khi sử dụng xong phải trả đúng nơi quy định,
kịp thời.Hàng ngày phải yêu cầu các giáo viên bộ môn hoàn thành đầy đủ phiếu
đăng ký mượn, trả đồ dùng dạy học.
- Nhân viên thiết bị kịp thời trưng bày
các đồ dùng dạy học theo chương trình từng môn học, đồng thời cấp giữ và bảo
quản các đồ dùng dạy học đã sử dụng xong. Hàng tuần đều có kế hoạch lau chùi
tranh ảnh, các thiết bị đồ dùng dạy học.Đề xuất mua bổ sung trang thiết bị dạy
học cần thiết phục vụ công tác dạy và học; thanh lý các đồ dùng đã hư hỏng,
không còn sử dụng hoặc đã hết hạn sử dụng.
5. Kế hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ:
- Nhà
trường tạo điều kiện cho GV
được đi học nâng cao trình độ dưới nhiều hình thức (có 6 giáo viên trình độ Cao
đẳng, trong đó có 2 GV lớn tuổi sắp nghỉ hưu, 3 giáo viên đang theo học Đại học
và 01 GV đã hoàn thành).
- Nhà trường chọn cử giáo viên tham dự
tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do các cấp tổ chức.
6. Các đoàn thể:
6.1.
Công Đoàn: Chỉ tiêu: Đạt công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc.
- Tuyên truyền vận động CĐV chấp hành tốt
chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi
đua và ký kết giao ước thi đua.
- Tổ chức thi đua ở các tổ, tổng kết,
bình xét, khen thưởng kịp thời đúng thực chất, công bằng, khách quan, bình chọn
, biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân tốt. Xây dựng đơn vị có đời sống
văn hóa tốt, đoàn thể trong sạch vững mạnh, cá nhân luôn hoàn thành tốt mọi công
tác do trường và ngành giao.
- Tất cả công đoàn viên luôn thi đua “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” phải có ý chí vươn lên, có tinh
thần học tập cao. Luôn thực hiện tốt các cuộc vận động do trường, ngành và Nhà
nước đề ra.
- Tập thể luôn trong sạch, đoàn kết thương
yêu giúp đỡ nhau trong khó khăn, đau
yếu. Không gây chia rẽ bè phái, góp ý phải đúng lúc, đúng chỗ, thực hiện tốt
quy chế dân chủ, tạo một tập thể đoàn
kết, nhất trí cao.Tư tưởng phải vững vàng, kiên định. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật.
6.2.
Đoàn TN CS Hồ Chí Minh: Đạt chi đoàn vững mạnh xuất sắc.
- Phối hợp, hỗ trợ Đội để ổn định nề nếp tác phong học sinh.
- Tham gia các phong trào do Đoàn ngành đề ra , sinh hoạt chi đoàn theo
định kì.
- 100% đoàn viên giáo viên thực hiện
ATGT, PCMT và tham gia tốt các phong trào do trường, ngành tổ chức hoặc khi
được phân công.
- Tuyên truyền cho học sinh tham gia
ATGT, PCMT, bảo vệ môi trường,...
- 100% đoàn viên luôn thi đua “ Học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
- 100% đoàn viên thực hiện việc giảng dạy
áp dụng CNTT để soạn giảng nhằm nâng cao chất lượng và chấm dứt tình trạng đọc-
chép.
- Tổ chức giao lưu TDTT – VN cho đoàn
viên giáo viên
6.3. Đội thiếu niên: Duy trì Liên
đội mạnh cấp tỉnh
- Thực hiện tốt nề nếp tác phong bằng
cách giám sát hàng ngày vào 15 phút đầu giờ, lúc ra chơi.
- Họp sao đỏ, lớp trưởng,
lớp phó hàng tuần vào thứ năm hàng tuần nhận xét những mặt đã làm được, mặt
chưa được, rút kinh nghiệm đề ra phương hướng tuần tới.
-Thành lập các đội phát thanh măng non,
đội sao đỏ, đội tình nguyện trật tự ATGT, đội trống, đội nghi thức,…và duy trì
hoạt động có hiệu quả.
-Tổng phụ trách phải có kế hoạch hoạt
động cụ thể từng tháng chú trọng các kế
hoạch về giáo dục kỹ năng sống, hoạt động tập thể, các trò chơi dân gian, …. Để
tham mưu với BGH triển khai kịp thời đến học sinh theo từng giai đọan thi đua.
6.4. Ban
Đại diện CMHS trường
- Kết hợp với nhà trường, GVCN, GVBM
thường xuyên trong việc giáo dục đạo đức học sinh.
- Khen thưởng, động viên khuyến khích các
cá nhân tích cực trong các phong trào dạy, học tốt, các phong trào Đoàn, Đội,
...
- Động viên khuyến khích về
vật chất, tinh thần cho học sinh nghèo vượt khó.
- Phối hợp với nhà trường
vận động phụ huynh đóng góp quỹ hội, đóng góp quỹ khuyến học – khuyến tài.
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- Hiệu trưởng triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhà trường đến toàn thể CB – GV – NV trong Hội nghị cán bộ, viên chức và trong các phiên họp Hội đồng sư phạm. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân, bộ phận phụ trách tổ chức thực hiện.Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động theo kế hoạch, đảm bảo thực hiện các hoạt động đúng tiến độ, có hiệu quả.
- Sau mỗi học kỳ, nhà trường tổ chức họp rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung kế hoạch, nội dung và công tác tổ chức.
- Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường trong quá trình tổ chức thực hiện để nhận được sự phối hợp tốt từ tập thể đơn vị, học sinh, phụ huynh học sinh và các ban ngành đoàn thể xã hội nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
- Phát huy vai trò của tổ trưởng chuyên môn, phụ trách các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động.
Trên
đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học 2020-2021 của trường THCS Phan Bội Châu và được thông qua bàn bạc thống nhất trong Hội nghị cán bộ, viên chức ngày 03 tháng 10 năm 2020
đồng thống nhất triển khai thực hiện.
*Nơi nhận:
- BGH, các
tổ trưởng;
- Đăng trang
web nhà trường;
-Lưu: VT, hồ sơ nhà trường.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thu Huyền
|